Khóa Học Thái Ất .
CHÀO ĐÓN CÁC BẠN !
Gồm có các nội dung sau .
1. Thái ất là gì ? nguồn gốc của thái ất thức , nền tảng của thái ất thức ,cội nguồn , mối liên hệ với lạc thư , Cái một cả vô vi vô tân tự làm nhân quả ,vị trí các sao thái ất trong bầu trời thái ất , chu kỳ và điểm xuất phát của các sao thái ất , số của 12 hội , số của từng hội, công thức .
2. Thái ất định loại và phạm vi chiêm đoán , thái ất kể năm , thái ất kể tháng , thái ất kể ngày , thái ất kể giờ , thái ất kể định , thái ất kể thần .
3. Cách phân lịch của phương đông , cách phân lịch trong thái ất thức , môc thời gian , tích niên thái ất , trung cổ giáp dần là điểm xuất phát chung thứ hai , tích trung cổ giáp dần , lịch tuổi việt , cách tính vòng kỷ dư , tìm tứ kể thái ất chuyển cung ,bảng số liệu của 1 số năm tính được tích niên thái ất , tích trung cổ giáp dần và lịch tuổi việt, tìm tứ kể thái ất chuyển cung , các phép tính thái ất chuyển cung thần kinh .
4. Vòng kỷ dư thái ất kể năm , vòng kỷ dư thái ất kể tháng , vòng kỷ dư thái ất kể ngày , vòng kỷ dư thái ất kể giờ , bầu trời thái ất và chuyển cung thứ , cung chính , cung gián hay cung thứ , cung khí ở 16 thần và 16 biệt danh, toán phân nguyên cục , bản đồ thái ất thức , tiền đề nhận thức , bản đồ thái ất thức với 16 cung định thần vị .
5. Biểu tượng và nghĩa lý của 16 cung định thần vị -địa chủ , dương đức , hòa đức , lã thân , cao tùng ,thái dương , đại cảnh , đại thần , đại uy , thiên đạo , đại vũ , vũ đức , thái tộc , âm chủ , đại nghĩa – khái quát tam tài – bát môn thái ất , cửa khai , cửa hưu , cửa sinh , cửa thương , cửa đỗ , cửa cảnh , cửa tử , cửa kinh – cách tính 9 sao phép tôn trực phù , cachs tính 9 sao phép tôn cửu tinh trực phù , nguyên tắc vào cửa trực sự , tiền đề và ý nghĩa , phương pháp toán vào cửa trực sự cho tứ kể .
6. Tìm 8 cửa vào việc , tìm 8 cửa vào việc bát môn trực sự , tên tám cửa thái ất ứng tam lý hành 8 cung , tám cửa thái ất , bài toán bát môn trực sự , tính hạn lớn nhỏ thuộc dương cửu , tìm tai biến hạn bách lục 106, lịch hội ách dương cửu bách lục , phép tính bách lục hành 15 cảnh , mỗi cảnh gồm 8 cung , lịch hội âm dương 8 ách tai nạn .
7. Tướng và thần tinh dùng trong tứ kể , thái ất mộc , văn xương thổ , thủy kích hỏa , kể thần hỏa , kể định hỏa , đại tướng chủ kim , tham tướng chủ thủy , đại tướng khách thủy , tham tướng khách mộc .
8. Các thần tinh dùng chung cho tứ kể gồm 14 thần – Ngũ phúc thổ , quân cơ thổ , thần cơ thổ , dân cơ thổ , tứ thần thủy , thiên ất kim , trực phù hỏa , địa ất thổ , đại du kim , tiểu du mộc , thái âm thủy , phi phù thái ất hỏa .
9. Phép tính đại du , tính đại du * du lớn*, tính tiểu du * du nhỏ*, đại du thiên mục , tiểu du thiên mục , sao và điềm dự đoán – thần tinh dùng trong dự báo thời tiết : thái ất , thiên tôn , thiên hoàng , thiên thời , đế phù , phi điểu , năm hành * ngũ hành * , tam phong , ngũ phong , bát phong – 10 sao và điềm dự đoán trời trăng gió mưa tối sáng , dự đoán ách hội cho thành - quận - quốc, kiểm chứng thái ất vô thường biến , 13 thể thức biến , thuật dùng thái ất cửa đủ ( trong đó có cửa đủ , tướng phát , âm dương hòa – mọi việc sẽ biến từ hung hóa cát , họa biến thành phúc , bại biến thành hưng , thua biến thành thắng), tướng phát , âm dương hòa – năm hành thuộc năm tướng , bảng ngũ hành ứng thuộc 7 tướng và 2 tướng ẩn , bàn về tuần tam tài thái ất.
10. Thần tinh dùng cho binh pháp , thanh long thái tuế, khí xích kỳ , hắc kỳ ( thái âm ), thần tinh dùng cho nhân mệnh : phi lộc , phi mã , lộc chủ - Đại du vận quái và tiểu du vận quái , đại du , tiểu du vận quái ,quẻ thái tuế lưu niên trực quái , luận về thứ tự sắp xếp 64 quẻ theo kinh dịch , bài thơ sắp xếp thứ tự 64 quẻ kinh dịch của Trạng trình , Pp vào quẻ thái tuế lưu niên trực quái , Pp luận giải quẻ thái tuế lưu niên .
11. Lý khí số , số toán âm dương ngũ hành biến hóa , chủ khách âm dương hòa hay không hòa , thái ất âm dương nhị mục tương tự làm dụng , số âm dương tương tự làm tạo hóa , số tương phối tự hòa .
12. Phép cửu tinh trực phù liên hệ với Kỳ môn Độn giáp , bảng chỉ định các tinh tượng phối với 9 can (Riêng can giáp ẩn độn – giáp tôn )và biệt số 9 cung khi chưa chuyển dịch . Phép tính văn xương cửu tinh giữ phận dã trực sự , tiền đề, bảng chỉ định thứ tự khi vòng văn xương cửu tinh chưa dịch chuyển , quy luật vận hành , cách tính , luận giải về văn xương cửu tinh giữ phận dã trực sự .
13. Phép tính cửu tinh quý thần giữ phận dã trực sự , quy luật vận hành , thứ tự các sao khi chưa chuyển dịch theo bảng , cách tính , luận giải cửu tinh quý thần , tính hạn dương cửu (+9), hạn bách lục ( - 106 ), luận về số toán thái ất, tam tài toán pháp , bàn về số toán âm dương hòa hay bất hòa .
14. Luận về các cách cục bất thường , yểm , kích , ép (bách), cách , tù (giam), chặn ( bế , tính , quan ). Đối, đề hiệp ( cắp, dẫn cắp ) , chấp đề ( nắm dẫn ) , tứ quách cố đỗ , luận giải về các tướng – thần tinh cho thái ất kể năm , luận giải về thái ất , luận giải về thái tuế , luận giải về thần hợp , luận giải về thái âm , luận giải về kể thần , luận giải về văn xương , luận giải về thủy kích , luận giải về đại tướng chủ , luận giải về tham tướng chủ , luận giải về đại tướng khách , tham tướng khách , luận giải về ngũ phúc , quân cơ , thần cơ , dân cơ , tứ thần thiên ất , địa ất , trực phù , đại du , tiểu du , phi phù .
15. Luận thập tinh các điển : thái ất , thiên hoàng , thiên tôn , thiên thời , đế phù , phi điểu, ngũ hành , bát phong , ngũ phong , tam phong – thái ất binh pháp , tiên thuật, thuật thứ nhất , thuật thứ hai …. Hậu thuật , luận về các cửa đủ , 5 tướng , âm dương hòa . Luận xem đại thần trong nước và đại thần nước ngoài có hiền tài hay không , luận xem tướng soái trong nước có hiền tài hay không ? luận xem nước địch động tĩnh , luận xem thông tin sứ địch chân thực hay gian trá ? Luận xem có gián điệp của địch vào trong nước dòm ngó hay không , luận xem sự việc nghe thấy thực hư ra sao? Luận về xuất binh chinh phạt , luận về Pp bố trí kỳ binh và phục binh .
16. Phép cúng lễ thỉnh thần và sắp xếp đội ngũ theo hình thể trận pháp, luận về việc yên doanh trại đặt cửa , luận xem địch từ hướng nào tới ….điềm cát hung trong khi hành quân , phép xem năm thay đổi chính lệnh cát hung , xem tai phát trong năm , ngũ vận lục khí , các khí trong năm .
17. Lá số thái ất, tứ trụ thái ất , mệnh và thân của lá số thái ất , nguyên cục , các sao khi toán số thái ất , tính các laoij vận hạn cho số thái ất , nguyên tắc luận giải lá soó thái ất , luận về số âm dương hòa hay không hòa , luận về cách cục vô thường trong lá số thái ất , luận giải tính thiện ác của các thần tinh trong lá số thái ất , Pp lập quẻ thái ất mệnh .Xem cả cuộc đời con người thể hiện trên lá số thái ất nhân mệnh .
18. Chiêm tinh , các sao , các chòm sao , hằng tinh , hệ tinh , cách xem sao vào các thời điểm trong năm , điềm báo cát hung của các biểu hiện tổ hợp sao , các sao đơn , sao chổi , sao thổ , sao kim ,sao mộc , sao thủy , sao hỏa , các quy luật vận động và sự thể hiện sáng tối trên bầu trời –sao nào có thể thấy được thời tiết trong các mùa trong năm , sao nào thể hiện cho mùa màng âm no , hạn hán , lụt lội , bão táp , băng sơn địa chấn , chiến tranh , đói rét , dịch bệnh , sóng thần , và thế hiện các nạn tai khác như trên không trên biển, mặt đất, con người …
CÁC BẠN HỌC KHÓA THÁI ẤT :
Hãy Lh : 0834 282727 - 083 299 2579 - 0988 637 852
WWWPHONGTHUYPHUONGDONG.COM.VN
wwwphongthuyphuongdong.com.vn