CÁCH LẬP QUẺ THEO THỜI GIAN

I QUY ĐỊNH VỀ TƯỢNG QUẺ  
1 Càn, 2 Đoài, 3 Ly, 4 Chấn, 5 Tốn, 6 Khảm, 7 Cấn, 8 Khôn.

Số vừa là số thứ tự vừa là độ số của quái.


II CÔNG THỨC CHUNG:  
Tính ngày tháng năm theo âm lịch Việt
1. Tính quái Thượng:

(ngày + tháng + năm):8= lấy số dư, chia hết thì lấy 8.

Vd: Hôm nay ngày 3 tháng 11 năm canh dần.


ta có:
(3+11+3):8= 2 dư 1, lấy 1 ===> quái CÀN.

2. Tính quái Hạ:
  
(ngày + tháng + năm + giờ):8= lấy số dư, chia hết thì lấy 8.

Vd: Hôm nay ngày 3 tháng 11 năm canh dần, giờ thìn.


ta có:
(3+11+3+5):8= 2 dư 6, lấy 6 ===> quái KHẢM.

3.Tổ hợp quẻ:
  
Trên Càn, dưới Khảm, tổ hợp lại là đọc từ trên xuống là Thiên Thủy Tụng.

4. Tìm Hào Động
  
(ngày + tháng + năm + giờ):6= lấy số dư, chia hết thì lấy 6.

ta có:

(3+11+3+5):6= 3 dư 4, lấy 6 ===> động hào 4.

Xem qua quẻ Thiên Thủy Tụng thì thứ 4 tính từ dưới lên là hào Dương động biến ra hào âm. Do vậy quái Càn trên biến thành quái Tốn. Quái Khảm dưới giữ nguyên. Vì vậy ta có quẻ biến là Phong Thủy Hoán.


III LỜI KẾT  
Quẻ Dịch theo thời gian là hình thức toán quẻ cơ bản nhất trong bốc dịch. Ngoài ra còn các hình thức bốc quẻ khác như tượng quẻ, nghe âm thanh, nhìn hình sắc...cần có độ cảm ứng nhạy và cao.

----------------------


Quẻ dịch bao gồm có quẻ đơn và quẻ kép (trùng quái), quẻ đơn gồ có 3 hào, và không nằm ngoài 8 quẻ: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn.
Trùng quái bao gồm 2 quẻ đơn đặt trên dưới liền nhau tạo thành 1 quẻ kép có 6 hào. Quẻ tren gọi là thượng quái, quẻ dưới gọi là hạ quái. Vì là có 8 quẻ đơn chồng lên nhau theo quy luật thứ tự biến các hào, nên sẽ có 8 * 8 = 64 quẻ.
Lập quẻ dịch theo thời gian: Năm, tháng, ngày, giờ:

Các bước lập trùng quái:

1. Xác định số cho thời gian:
a/  Giờ:
- Giờ tí là số 1
- Giờ sửu là số 2
- Giờ dần là số 3
- Giờ mão là số 4
- Giờ thìn là số 5
......
- Giờ hợi là số 12

b/ Ngày (âm lịch)
- Ngày mồng 1 là số 1
- Ngày mồng 2 là số 2
- Ngày mồng 3 là số 3
........
- Ngày 30 là số 30

c/ Tháng (âm lịch)
- Tháng giêng là số 1
- Tháng 2 là số 2
......
- Tháng 12 là số 12

d/ Năm
- Năm tí là số 1
- Năm sửu là số 2
- Năm dần là số 3
......
- Năm hợi là số 12

Chú Thích:
- Khi dự đoán vận mệnh cuộc đời thì lấy giờ, ngày, tháng, năm sinh. Trong đó năm sinh lấy theo hàng can với các số tương ứng như sau:
Giáp=1, ất =2, bính =3, đinh =4, mậu = 5, kỷ = 6, canh = 7, tân =8,nhâm = 9, quý =10.
- Lấy thời điểm trước lập xuân và sau lập xuân để tính năm tháng lập quẻ. lập xuân thường là ngày 4 hoặc ngày 5 tháng 2 dương lịch. nếu sinh sau ngày đó thì tính là năm mới, nếu sinh trước ngày đó thì tính là năm cũ.

2. Mã hóa 8 quẻ đơn theo số dư tính toán
Cụ thể như sau:

Quẻ Càn: 1
Quẻ Đoài: 2
Quẻ Ly: 3
Quẻ Chấn: 4
Quẻ Tốn: 5
Quẻ Khảm: 6
Quẻ Cấn: 7
Quẻ Khôn: 8

3. Tính toán lập quẻ
- Quẻ chủ:
+ Quẻ thượng:
Lấy tổng gồm các số của ngày + tháng + năm rồi chia cho 8, được số dư tra theo số của quẻ đơn bên trên.
+ Quẻ hạ:
Lấy Tổng gồm các số: Giờ + ngày + tháng+ năm rồi chia cho 8 lấy số dư, tra số quẻ bên trên.
Nếu mà chia hết thì lấy số 8 để tra quẻ.

- Quẻ biến:
Xác định hào động biến: lấy tổng số của : Giờ + ngày + tháng + năm rồi chia cho 6 lấy số dư
nếu không có số dư thì hào 6 là hào động biến
  
( ST )